Khác biệt giữa các bản “Cực máng hở”

Từ Từ điển công nghệ
 
Dòng 1: Dòng 1:
Cực máng hở dịch từ thuật ngữ tiếng Anh [[open-drain]]. Trong các vi mạch [[CMOS]], ngõ ra thường là một cặp [[MOSFET]] bổ phụ, bao gồm kênh P và kênh N. Trong một số trường hợp, người ta bỏ [[MOSFET]] kênh P đi, và đưa cực máng của [[MOSFET]] kênh N ra ngoài. Như vậy, ngõ ra trong trường hợp này chỉ có thể rút dòng về [[VSS]], chứ không thể cấp dòng từ [[VDD]]. Ứng dụng trong chuyển mức điện áp, AND nối dây, ...
+
[[Thể loại:Điện tử]]
 +
 
 +
'''Open-drain''', tiếng Việt gọi là '''cực máng hở'''. Trong các vi mạch [[CMOS]], ngõ ra thường là một cặp [[MOSFET]] bổ phụ, bao gồm kênh P và kênh N. Trong một số trường hợp, người ta bỏ [[MOSFET]] kênh P đi, và đưa cực máng của [[MOSFET]] kênh N ra ngoài. Như vậy, ngõ ra trong trường hợp này chỉ có thể rút dòng về [[VSS]], chứ không thể cấp dòng từ [[VDD]]. Ứng dụng trong chuyển mức điện áp, AND nối dây, ...
 +
 
 +
==Xem thêm==
 +
*[[CMOS]]

Bản hiện tại lúc 07:58, ngày 28 tháng 2 năm 2008


Open-drain, tiếng Việt gọi là cực máng hở. Trong các vi mạch CMOS, ngõ ra thường là một cặp MOSFET bổ phụ, bao gồm kênh P và kênh N. Trong một số trường hợp, người ta bỏ MOSFET kênh P đi, và đưa cực máng của MOSFET kênh N ra ngoài. Như vậy, ngõ ra trong trường hợp này chỉ có thể rút dòng về VSS, chứ không thể cấp dòng từ VDD. Ứng dụng trong chuyển mức điện áp, AND nối dây, ...

Xem thêm