Symmetric cryptography

Từ Từ điển công nghệ
Phiên bản vào lúc 01:46, ngày 19 tháng 10 năm 2007 của TXT (Thảo luận | đóng góp) (Mã hóa đối xứng đổi thành Symmetric cryptography: Từ điển anh việt)
(khác) ← Phiên bản cũ | xem phiên bản hiện hành (khác) | Phiên bản mới → (khác)


Symmetric cryptography, tiếng Việt gọi là Mã hóa đối xứng, là một quá trình mật mã hóa mà cả hai quá trình mã hóa và giải mã đều dùng một chìa khóa. Để đảm bảo tính an toàn, chìa khóa này phải được giữ bí mật. Vì thế các thuật toán loại này còn có tên gọi khác là secret key cryptography (hay private key cryptography), tức là thuật toán mã hóa dùng chìa khóa riêng (hay bí mật). Các thuật toán loại này lý tưởng cho mục đích mã hóa dữ liệu của cá nhân hay tổ chức đơn lẻ nhưng bộc lộ hạn chế khi thông tin đó phải được chia sẻ với một bên thứ hai.

Mã hóa đối xứng có thể phân thành hai nhóm phụ:

- Thuật toán khối (Block ciphers), ví dụ như: DES, 3DES, RC5, RC6, 3-Way, CAST, Camelia, Blowfish, MARS, Serpent, Twofish, GOST...

- Thuật toán dòng (Stream ciphers), ví dụ như: RC4, A5/1, A5/2, Chameleon