Khác biệt giữa các bản “Queue”
Từ Từ điển công nghệ
(Khái niệm hàng đợi) |
n (FIFO đổi thành Queue: Nhầm! "hàng đợi" tiếng Anh là queue) |
||
(Không hiển thị 6 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Trong lý thuyết mạng và viễn thông, hàng đợi bao gồm: | Trong lý thuyết mạng và viễn thông, hàng đợi bao gồm: | ||
− | + | * Quá trình đến: mô tả thời điểm xuất hiện của các tác vụ cần làm, hay còn được gọi là các khách hàng. | |
− | + | * Đòi hỏi của các tác vụ: mỗi tác vụ có thể đòi hỏi thời gian phục vụ một cách ngẫu nhiên. | |
− | + | * Xếp hàng: mô tả cách thức sắp xếp các công việc trong hàng đợi. | |
− | + | * Phục vụ: mô tả thứ tự thực hiện các công việc của máy chủ. | |
Dựa vào quá trình đến và đòi hỏi của các tác vụ mà ta thường gặp những hàng đợi sau: | Dựa vào quá trình đến và đòi hỏi của các tác vụ mà ta thường gặp những hàng đợi sau: | ||
− | + | * <math>M/M/1/\infty</math>: quá trình đến Poisson, mỗi công việc đòi hỏi thời gian phục vụ tuân theo luật số mũ, chỉ có 1 máy chủ phục vụ các công việc, có vô hạn chỗ trong hàng đợi. | |
− | + | * <math>G/G/k/N</math>: quá trình đến tuân theo luật tùy ý, thời gian phục vụ tuân theo luật tùy ý, có k máy chủ trong hàng đợi, tại mỗi thời điểm có thể có tối đa k tác vụ được thực hiện cùng lúc, và chỉ có N chỗ trong hàng đợi. Nếu một công việc mới xuất hiện trong khi đã có N công việc đang đợi, công việc mới sẽ bị bỏ qua. | |
Dựa trên kiểu xếp hàng và kiểu phục vụ, ta có thể gặp những hàng đợi sau: | Dựa trên kiểu xếp hàng và kiểu phục vụ, ta có thể gặp những hàng đợi sau: | ||
− | + | * FIFO (First In First Out): đến trước xong trước, máy chủ thực hiện các công việc theo thứ tự xuất hiện. | |
− | + | * LIFO (Last In First Out) pre-emptive: đến sau xong trước, máy chủ ưu tiên các công việc đến sau cùng. | |
− | + | * PS (Processor Sharing): máy chủ phục vụ cùng lúc tất cả các tác vụ, với cùng một vận tốc. | |
− | + | * Thứ tự ưu tiên: mỗi tác vụ được gán cho một mức ưu tiên nào đó, máy chủ thực hiện các tác vụ theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp. |
Bản hiện tại lúc 03:39, ngày 1 tháng 10 năm 2007
Trong lý thuyết mạng và viễn thông, hàng đợi bao gồm:
- Quá trình đến: mô tả thời điểm xuất hiện của các tác vụ cần làm, hay còn được gọi là các khách hàng.
- Đòi hỏi của các tác vụ: mỗi tác vụ có thể đòi hỏi thời gian phục vụ một cách ngẫu nhiên.
- Xếp hàng: mô tả cách thức sắp xếp các công việc trong hàng đợi.
- Phục vụ: mô tả thứ tự thực hiện các công việc của máy chủ.
Dựa vào quá trình đến và đòi hỏi của các tác vụ mà ta thường gặp những hàng đợi sau:
- <math>M/M/1/\infty</math>: quá trình đến Poisson, mỗi công việc đòi hỏi thời gian phục vụ tuân theo luật số mũ, chỉ có 1 máy chủ phục vụ các công việc, có vô hạn chỗ trong hàng đợi.
- <math>G/G/k/N</math>: quá trình đến tuân theo luật tùy ý, thời gian phục vụ tuân theo luật tùy ý, có k máy chủ trong hàng đợi, tại mỗi thời điểm có thể có tối đa k tác vụ được thực hiện cùng lúc, và chỉ có N chỗ trong hàng đợi. Nếu một công việc mới xuất hiện trong khi đã có N công việc đang đợi, công việc mới sẽ bị bỏ qua.
Dựa trên kiểu xếp hàng và kiểu phục vụ, ta có thể gặp những hàng đợi sau:
- FIFO (First In First Out): đến trước xong trước, máy chủ thực hiện các công việc theo thứ tự xuất hiện.
- LIFO (Last In First Out) pre-emptive: đến sau xong trước, máy chủ ưu tiên các công việc đến sau cùng.
- PS (Processor Sharing): máy chủ phục vụ cùng lúc tất cả các tác vụ, với cùng một vận tốc.
- Thứ tự ưu tiên: mỗi tác vụ được gán cho một mức ưu tiên nào đó, máy chủ thực hiện các tác vụ theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp.