Khác biệt giữa các bản “Trellis codes”
Từ Từ điển công nghệ
(New page: Thể loại:Viễn Thông Thể loại:Kỹ thuật mã hóa '''Trellis code''', tiếng Việt gọi là ''mã lưới'', đây là một kỹ thật mã hóa sữa sai (ECC) d...) |
|||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
'''Trellis code''', tiếng Việt gọi là ''mã lưới'', đây là một kỹ thật mã hóa sữa sai (ECC) dùng để mã hóa/giải mã tín hiệu số khi truyền/nhận. | '''Trellis code''', tiếng Việt gọi là ''mã lưới'', đây là một kỹ thật mã hóa sữa sai (ECC) dùng để mã hóa/giải mã tín hiệu số khi truyền/nhận. | ||
+ | |||
Mã thuộc họ này có tên là "mã lưới" bởi vì cấu trúc mã hóa có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ chuyển trạng thái có dạng lưới(trellis). Mỗi mã khối đặc trưng bởi một "sơ đồ chuyển trạng thái" gọi là sơ đồ mã hóa (trellis). | Mã thuộc họ này có tên là "mã lưới" bởi vì cấu trúc mã hóa có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ chuyển trạng thái có dạng lưới(trellis). Mỗi mã khối đặc trưng bởi một "sơ đồ chuyển trạng thái" gọi là sơ đồ mã hóa (trellis). |
Phiên bản lúc 07:30, ngày 7 tháng 10 năm 2007
Trellis code, tiếng Việt gọi là mã lưới, đây là một kỹ thật mã hóa sữa sai (ECC) dùng để mã hóa/giải mã tín hiệu số khi truyền/nhận.
Mã thuộc họ này có tên là "mã lưới" bởi vì cấu trúc mã hóa có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ chuyển trạng thái có dạng lưới(trellis). Mỗi mã khối đặc trưng bởi một "sơ đồ chuyển trạng thái" gọi là sơ đồ mã hóa (trellis).
Thông tin thêm