Khác biệt giữa các bản “WEP”

Từ Từ điển công nghệ
(New page: WEP (Wired Equivalent Privacy) là một thuật toán bảo nhằm bảo vệ sự trao đổi thông tin chống lại sự nghe trộm, chống lại những nối kết mạng không ...)
 
 
(Không hiển thị 7 phiên bản của 2 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
WEP (Wired Equivalent Privacy) là một thuật toán bảo nhằm bảo vệ sự trao đổi thông tin chống lại sự nghe trộm, chống lại những nối kết mạng không được cho phép cũng như chống lại việc thay đổi hoặc làm nhiễu thông tin truyền. WEP sử dụng stream cipher RC4 cùng với một mã 40 bit và một số ngẫu nhiên 24 bit (initialization vector - IV) để mã hóa thông tin. Thông tin mã hóa được tạo ra bằng cách thực hiện operation XOR giữa keystream và plain text. Thông tin mã hóa và IV sẽ được gửi đến người nhận. Người nhận sẽ giải mã thông tin dựa vào IV và khóa WEP đã biết trước. Sơ đồ mã hóa được miêu tả bởi hình sau: [[Hình:Ví dụ.jpg]]
+
[[Thể loại: Mạng WLAN]]
 +
[[Thể loại: Bảo mật]]
 +
 
 +
'''WEP''' ('''Wired Equivalent Privacy''') là một thuật toán bảo nhằm bảo vệ sự trao đổi thông tin chống lại sự nghe trộm, chống lại những nối kết mạng không được cho phép cũng như chống lại việc thay đổi hoặc làm nhiễu thông tin truyền. WEP sử dụng stream cipher RC4 cùng với một mã 40 bit và một số ngẫu nhiên 24 bit (initialization vector - IV) để mã hóa thông tin. Thông tin mã hóa được tạo ra bằng cách thực hiện operation XOR giữa keystream và plain text. Thông tin mã hóa và IV sẽ được gửi đến người nhận. Người nhận sẽ giải mã thông tin dựa vào IV và khóa WEP đã biết trước. Sơ đồ mã hóa được miêu tả bởi hình sau:  
 +
<center>[[Hình:Wep-crypt.png]]</center>
 +
 
 +
<center>''Sơ đồ mã hóa bằng WEP''</center>

Bản hiện tại lúc 11:08, ngày 16 tháng 10 năm 2007


WEP (Wired Equivalent Privacy) là một thuật toán bảo nhằm bảo vệ sự trao đổi thông tin chống lại sự nghe trộm, chống lại những nối kết mạng không được cho phép cũng như chống lại việc thay đổi hoặc làm nhiễu thông tin truyền. WEP sử dụng stream cipher RC4 cùng với một mã 40 bit và một số ngẫu nhiên 24 bit (initialization vector - IV) để mã hóa thông tin. Thông tin mã hóa được tạo ra bằng cách thực hiện operation XOR giữa keystream và plain text. Thông tin mã hóa và IV sẽ được gửi đến người nhận. Người nhận sẽ giải mã thông tin dựa vào IV và khóa WEP đã biết trước. Sơ đồ mã hóa được miêu tả bởi hình sau:

Wep-crypt.png
Sơ đồ mã hóa bằng WEP