Khác biệt giữa các bản “APN”
Từ Từ điển công nghệ
(New page: Thể loại:Mạng tế bào '''APN (Access Point Name)''', tiếng Việt gọi là '''Tên điểm truy nhập''', là tên của máy chủ dịch vụ trong mạng GPRS. APN ...) |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Thể loại:Mạng tế bào]] | [[Thể loại:Mạng tế bào]] | ||
− | '''APN (Access Point Name)''', tiếng Việt gọi là '''Tên điểm truy nhập''', là tên của máy chủ dịch vụ trong mạng [[GPRS]]. APN chứa đựng 2 thành phần: Network ID nhằm chỉ dịch vụ bên ngoài yêu cầu bởi người dụng dịch vụ [[GPRS]] (ví dụ [[Internet]], [[MMS]]) và Operator ID chứa thông tin định tuyến (routing). Ví dụ APN cho dịch vụ MMS của vinaphone là m3-world.mnc02.mcc452.gprs. APN cũng được dùng để truy vấn địa chỉ của GGSN | + | '''APN (Access Point Name)''', tiếng Việt gọi là '''Tên điểm truy nhập''', là tên của máy chủ dịch vụ trong mạng [[GPRS]]. APN chứa đựng 2 thành phần: Network ID nhằm chỉ dịch vụ bên ngoài yêu cầu bởi người dụng dịch vụ [[GPRS]] (ví dụ [[Internet]], [[MMS]]) và Operator ID chứa thông tin định tuyến (routing). Ví dụ APN cho dịch vụ MMS của vinaphone là m3-world.mnc02.mcc452.gprs. APN cũng được dùng để truy vấn địa chỉ của [[GGSN]] kết nối trực tiếp với APN trong quá trình định tuyến hay thiết lập [[PDP(Packet Data Protocol)|PDP context]]. |
== Xem thêm == | == Xem thêm == |
Phiên bản lúc 14:56, ngày 30 tháng 10 năm 2007
APN (Access Point Name), tiếng Việt gọi là Tên điểm truy nhập, là tên của máy chủ dịch vụ trong mạng GPRS. APN chứa đựng 2 thành phần: Network ID nhằm chỉ dịch vụ bên ngoài yêu cầu bởi người dụng dịch vụ GPRS (ví dụ Internet, MMS) và Operator ID chứa thông tin định tuyến (routing). Ví dụ APN cho dịch vụ MMS của vinaphone là m3-world.mnc02.mcc452.gprs. APN cũng được dùng để truy vấn địa chỉ của GGSN kết nối trực tiếp với APN trong quá trình định tuyến hay thiết lập PDP context.