Khác biệt giữa các bản “HLR”
Từ Từ điển công nghệ
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Thể loại:Mạng tế bào]] | [[Thể loại:Mạng tế bào]] | ||
[[Thể loại:UMTS]] | [[Thể loại:UMTS]] | ||
− | + | {{Định nghĩa | |
− | + | |thuật ngữ=HLR | |
− | + | |viết đầy đủ=Home Location Register | |
+ | |tiếng Việt=bộ đăng kí định vị thường trú | ||
+ | |giải thích=cơ sở dữ liệu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê bao. HLR chứa các thông tin như vị trí của thuê bao; chi tiết liên quan đến hợp đồng thuê bao của người dùng như các dịch vụ, nhận dạng của thuê bao; thông số K_i dùng trong quá trình bảo mật và chứng nhận thực. | ||
+ | }} | ||
HLR còn là một trung tâm nhận thực [[AuC]] quản lý an toàn số liệu của các thuê bao. | HLR còn là một trung tâm nhận thực [[AuC]] quản lý an toàn số liệu của các thuê bao. | ||
Bản hiện tại lúc 23:52, ngày 13 tháng 9 năm 2009
HLR (Home Location Register), tiếng Việt gọi là bộ đăng kí định vị thường trú, là cơ sở dữ liệu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê bao. HLR chứa các thông tin như vị trí của thuê bao; chi tiết liên quan đến hợp đồng thuê bao của người dùng như các dịch vụ, nhận dạng của thuê bao; thông số K_i dùng trong quá trình bảo mật và chứng nhận thực.
HLR còn là một trung tâm nhận thực AuC quản lý an toàn số liệu của các thuê bao.